KẾ HOẠCH
Triển khai cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho
học sinh trung học năm học 2022-2023
Căn cứ công văn số 1212 /GDĐT-PT ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Phòng giáo dục và đào tạo Quận 12 về Cuộc thi khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học cơ sở cấp thành phố năm học 2022- 2023;
Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp xây dựng Kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ chức Cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh năm học 2022-2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Khuyến khích học sinh trung học NCKH; sáng tạo kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề thực tiễn.
2. Góp phần đổi mới hình thức tổ chức hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; thúc đẩy giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học.
3. Thực hiện giáo dục tích hợp khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong giáo dục trung học theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ chức và cá nhân hỗ trợ hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh trung học;
5. Tạo cơ hội để học sinh trung học giới thiệu kết quả nghiên cứu KHKT; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hoá, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.
6. Thông qua việc trình bày các giải pháp của hoạt động nghiên cứu KHKT, học sinh đề xuất các hướng nghiên cứu cải tiến phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CUỘC THI NĂM HỌC 2021 -2022
1. Đối tượng dự thi: Học sinh đang học lớp 8, 9 cấp Trung học cơ sở.
2. Nội dung thi: Nội dung thi là kết quả nghiên cứu của các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (sau đây gọi chung là dự án) thuộc các lĩnh vực quy định trong quy chế của cuộc thi.
STT
|
Lĩnh vực
|
Lĩnh vực chuyên sâu
|
1
|
Khoa học động vật
|
Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lí; Hệ thống và tiến hóa;…
|
2
|
Khoa học xã hội và hành vi
|
Điều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã hội và xã hội học;…
|
3
|
Hóa Sinh
|
Hóa - Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;…
|
4
|
Kỹ thuật Y sinh
|
Vật liệu Y sinh; Cơ chế sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp…
|
5
|
Y Sinh và khoa học Sức khỏe
|
Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và Bệnh lí học;…
|
6
|
Sinh học tế bào và phân tử
|
Sinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;…
|
7
|
Hóa học
|
Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;…
|
8
|
Sinh học trên máy tính và Sinh -Tin
|
Kĩ thuật Y sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;…
|
9
|
Khoa học Trái đất và Môi trường
|
Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;…
|
10
|
Hệ thống nhúng
|
Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;…
|
11
|
Năng lượng: Hóa học
|
Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển nhiên liệu tế bào và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;…
|
12
|
Năng lượng: Vật lí
|
Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;…
|
13
|
Kĩ thuật cơ khí
|
Kĩ thuật hàng không và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công công nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;…
|
14
|
Kĩ thuật môi trường
|
Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí nguồn nước;…
|
15
|
Khoa học vật liệu
|
Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lí thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano;Pô-li-me;…
|
16
|
Toán học
|
Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;…
|
17
|
Vi Sinh
|
Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;…
|
18
|
Vật lí và Thiên văn
|
Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử, phân tử và quang học; Lý - Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; La-de; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;…
|
19
|
Khoa học Thực vật
|
Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;…
|
20
|
Rô bốt và máy thông minh
|
Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;…
|
21
|
Phần mềm hệ thống
|
Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;…
|
22
|
Y học chuyển dịch
|
Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng….
|
Dự án có thể của 01 học sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của nhóm 2 học sinh trong cùng một đơn vị dự thi (gọi là dự án tập thể). Dự án tập thể phải có sự phân biệt mức độ đóng góp khác nhau vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) với người thứ hai. Mỗi học sinh chỉ được tham gia 01 dự án dự thi.
Các dự án có thể là kế hoạch, giải pháp, mô hình, sản phẩm cụ thể có thể được làm dưới dạng các video clip có thời gian dưới 3 phút hoặc minh chứng qua các tài liệu, hình ảnh cần thiết.
3. Hình thức thi: Dự án dự thi được trình bày hội đồng chấm, tác giả hoặc nhóm tác giả trình bày dự án và trả lời phỏng vấn của ban giám khảo. Một đến hai dự án tốt nhất được đề cử tham gia cuộc thi cấp quận.
4. Yêu cầu đối với dự án dự thi
- Đảm bảo tính trung thực trong nghiên cứu khoa học; không gian lận, sao chép trái phép, giả mạo, sử dụng hay trình bày nội dung, kết quả nghiên cứu của người khác như là của mình;
- Nếu dự án dự thi là một phần của một dự án lớn hơn thì thí sinh phải là tác giả của toàn bộ dự án dự thi;
- Thời gian nghiên cứu của dự án dự thi không quá 12 tháng liên tục và trong khoảng từ tháng 01 năm liền kề trước năm tổ chức Cuộc thi đến trước ngày khai mạc Cuộc thi 30 ngày;
- Một dự án tập thể có không quá 02 học sinh là thành viên của nhóm nghiên cứu và không được phép đổi các thành viên khi đã bắt đầu thực hiện dự án;
- Những dự án nghiên cứu có liên quan đến các mầm bệnh, hóa chất độc hại hoặc các chất ảnh hưởng đến môi trường không được tham gia Cuộc thi;
- Những dự án dựa trên những nghiên cứu trước đây ở cùng lĩnh vực nghiên cứu có thể được tiếp tục dự thi; những dự án này phải chứng tỏ được những nghiên cứu tiếp theo là mới và khác với dự án trước;
- Dự án phải đảm bảo yêu cầu về trưng bày theo quy định của Ban Tổ chức Cuộc thi. Những vật không được phép trưng bày trong khu vực trưng bày của Cuộc thi được quy định tại phụ lục II kèm theo Quy chế Cuộc thi (Quy chế thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông - Ban hành kèm Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
5. Phân công hướng dẫn học sinh:
- Mỗi tổ chuyên môn phân công ít nhất 01 GV tham gia hướng dẫn học sinh và phải có đề tài/dự án thi cấp trường.
Người hướng dẫn: Mỗi dự án dự thi có 01 người hướng dẫn nghiên cứu do Hiệu trưởng ra quyết định cử. Một người hướng dẫn được hướng dẫn tối đa 02 dự án nghiên cứu khoa học của học sinh trong cùng thời gian.
6. Đơn vị dự thi: Mỗi tổ là một đơn vị dự thi (Tổ Toán, Tổ KHTN, Tổ MT-ÂN-Tin Học-CN).
7. Đăng ký dự thi
- Mỗi tổ chuyên môn chọn tối thiểu 01 dự án tham dự cuộc thi. Mỗi tổ từ 1 đến 2 dự án.
Mỗi thí sinh chỉ được tham gia vào 01 dự án dự thi;
Mỗi dự án dự thi có tối đa 01 người hướng dẫn học sinh nghiên cứu.
- Hồ sơ của mỗi dự án gồm: Báo cáo thực hiện dự án: không quá 15 trang vi tính khổ A4 (chừa lề trái 3cm, phải 2cm, trên và dưới 2cm, cách dòng đơn, kiểu chữ Time New Roman, cỡ chữ 14)
III. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ DỰ THI
Cấp trường: Ngày10 /01/2023
Cấp quận: 16/01/2023
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban giám hiệu:
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi mục đích, ý nghĩa công tác nghiên cứu KHKT của học sinh và các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT đến cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.
- Trên cơ sở quy chế và các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT, xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công tác nghiên cứu KHKT cho học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của trường.
- Tổng kết, đánh giá các hoạt động NCKH của học sinh, biểu dương, khen thưởng học sinh và giáo viên hướng dẫn có thành tích trong công tác NCKH trong năm học trước;
- Tổ chức hội thảo, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên;
- Phối hợp với cha mẹ học sinh trong việc hướng dẫn các đề tài khoa học của học sinh; tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị cho học sinh nghiên cứu KHKT và tham gia cuộc thi KHKT.
- Thành lập Ban chỉ đạo Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, ra quyết định phân công giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học. Tổ chức xây dựng qui chế thi đua, khen thưởng; Qui chế chi tiêu nội bộ, qui chế chuyên môn về công tác hướng dẫn NCKH đối với giáo viên, học sinh.
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát các hoạt động nhóm phụ trách công tác hướng dẫn NCKH.
- Tổ chức cuộc thi cấp trường: tháng 12/2022. Hoàn thiện các đề tài, nộp bài dự thi cấp quận trước ngày 19/01/2023.
2. Các tổ trưởng chuyên môn, GVCN,GVBM
- Khai thác hiệu quả tiềm lực của đội ngũ giáo viên hiện có, đặc biệt là giáo viên có năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu KHKT, giáo viên đã hướng dẫn học sinh nghiên cứu KHKT; đưa nội dung hướng dẫn học sinh nghiên cứu KHKT vào sinh hoạt của tổ/nhóm chuyên môn; giao nhiệm vụ cho giáo viên trao đổi, thảo luận về những vấn đề thời sự, những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn trong các buổi sinh hoạt lớp, chào cờ, ngoại khóa để định hướng, hình thành ý tưởng về dự án nghiên cứu của học sinh. Tất cả các tổ chuyên môn (Tổ Toán, Tổ KHTN, Tổ MT-ÂN-Tin Học-CN) phải phân công ít nhất 01GV hướng dẫn HS dự thi cấp trường.
- Phát triển Câu lạc bộ KHKT nhằm tạo môi trường cho học sinh nghiên cứu, chia sẻ về kiến thức, kỹ năng và các sản phẩm NCKH; giúp đỡ học sinh trong việc tiếp cận và vận dụng các phương pháp NCKH cũng như sản phẩm khoa học vào thực tiễn; rèn luyện những kỹ năng cần thiết cho hoạt động NCKH, học tập và trong cuộc sống.
- GVCN, GVBM, Chi đoàn giáo viên là lực lượng nòng cốt trong công tác tổ chức, tư vấn, hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi.
- Các giáo viên được phân công hướng dẫn học sinh cần nắm vững quy chế cuộc thi, tìm hiểu các kiến thức và phương pháp nghiên cứu về lĩnh vực mình phụ trách để đảm bảo hướng dẫn học sinh có sản phẩm đạt chất lượng. Chủ động liên hệ, phối hợp với các cơ sở giáo dục; cha mẹ học sinh trong việc hướng dẫn các đề tài khoa học của học sinh.
- Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm động viên học sinh, tư vấn, đôn đốc cho học sinh lớp mình dạy, định hướng việc lựa chọn ý tưởng, qui trình nghiên cứu….để tham gia tốt vào cuộc thi. Kết quả cuộc thi là một trong các tiêu chí xét thi đua của các tổ, giáo viên và tập thể lớp.
V. KINH PHÍ DỰ KIẾN GIẢI:
- Thực hiện theo kinh phí thi đua khen thưởng của trường và quy chế chi tiêu nội bộ của trường.
Trên đây là kế hoạch triển khai Cuộc thi khoa học kỹ thuật Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp năm học 2022 -2023.